-
11 LÝ DO TRƯỢT KHI XIN VISA HÀN QUỐC
-
DANH SÁCH TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC TOP 1%,, 2%, 3% VÀ CÁC TRƯỜNG CHỨNG NHẬN VÀ HẠN CHẾ CẤP VISA 2022-2023
-
Danh Sách Trường Visa Thẳng 2020
-
Bí quyết lựa chọn trường đi du học Hàn Quốc
-
Điều kiện du học Hàn Quốc trường phỏng vấn
-
Điều kiện đi du học Hàn Quốc trường Visa thẳng
Học Viện Truyền Thông và Nghệ thuật Dong-Ah là một trong những trường hiếm hoi đảm bảo ra mã visa code, Học viện Truyền thông và Nghệ thuật Dong – Ah đang là mục tiêu apply của nhiều học sinh Việt Nam có mong muốn du học Hàn Quốc ngay trong năm 2020. Ngôi trường nằm trong top 10 trường đào tạo ngành nghệ thuật xuất sắc nhất xứ sở kim chi.
➤ Tên tiếng Hàn: 동아방송예술대학교
➤ Tên tiếng Anh: Dong-Ah Institute of Media and Arts
➤ Năm thành lập: 1977
➤ Loại hình: Tư thục
➤ Địa chỉ: 47 Dongayedae-gil, Samjuk-myeon, Anseong-si, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
➤ Website: https://www.dima.ac.kr/
GIỚI THIỆU VỀ HỌC VIỆN TRUYỀN THÔNG VÀ NGHỆ THUẬT DONG-AH ( 동아방송예술대학교)
1. Thông tin của Học viện Truyền thông và Nghệ thuật Dong-Ah Hàn Quốc
- Năm 1977, trường Cao đẳng phát thanh Dong-Ah được thành lập. Trường tọa lạc tại thành phố Anseong thuộc tỉnh Gyeonggi chỉ cách thành phố Seoul khoảng 64 km, mất khoảng 1 giờ đi tàu điện ngầm.
- Ban đầu, trường chỉ là một trường chỉ chuyên đào tạo về lĩnh vực thiết kế truyền thông và các sản phẩm về nghệ thuật. Đến tháng 1/ 2007, trường chính thức đổi tên thành "Học viện truyền thông và nghệ thuật Dong-Ah" trở thành ngôi trường TOP đầu với thế mạnh là đào tạo lĩnh vực truyền thông và nghệ thuật tại Hàn Quốc. Đặc biệt, trường không giới hạn độ tuổi và trình độ học vấn mà chú trọng truyển sinh và đào tạo sinh viên có đam mê và năng khiếu trong ngành "Truyền thông và Nghệ thuật".
Học viện truyền thông và nghệ thuật Dong-A có hệ thống giáo dục đứng top đầu:
Học viện với các viện nghiên cứu đào tạo những chuyên ngành hot như:
- Viện Phát thanh và nghệ thuật đào tạo các chuyên ngành: công nghệ phát thanh truyền hình, hệ thống phát thanh, công nghệ âm thanh phát sóng…
- Viện truyền thông đào tạo các chuyên ngành: sản xuất hình ảnh đại diện, viết bài phát thanh, phát thanh truyền hình báo chí, bản tin, thiết kế hình ảnh, thiết kế quảng cáo…
- Viện giải trí đào tạo các chuyên ngành: K-pop, phim hài, nghệ thuật giải trí truyền hình, tạo mẫu thời trang, người quản lý, trợ lý cho người nổi tiếng…
- Viện nghệ thuật đào tạo các chuyên ngành: Nghệ thuật biểu diễn nhà hát, nhạc kịch, truyền thống, phim nghệ thuật, chế tạo âm thanh, nhạc số,…
- Viện âm nhạc đào tạo các chuyên ngành: Luyện thanh, nhạc cụ, âm nhạc điện tử, nhạc ứng dụng…
- Viện truyền thông và nghệ thuật sáng tạo đào tạo các chuyên ngành: sản xuất phim, sản xuất bản tin, sáng tác nhạc, phát thanh truyền hình, đạo diễn, biên kịch, diễn viên…
Học viện Dong-ah đào tạo ra những cựu sinh viên nổi tiếng như:
· Jang Dongmin: Diễn viên hài (Broadcasting Writing)
· Yoo Seyoon: Diễn viên hài (Broadcasting Writing)
· Yoo Sangmoo: Diễn viên hài (Broadcasting Writing)
· Park Sungkwang: Diễn viên hài (Broadcasting Technology)
· Kim Kiri: Diễn viên hài (Digital Contents)
· Lee Changmin: Ca sĩ và diễn viên nhạc kịch (Applied Music)
· Lee Jung: Ca sĩ (Applied Music)
· Michelle Lee: Ca sĩ (Applied Music)
· Heo Solji: ca sĩ nhóm EXID (Applied Music)
· Lee Younghyun: Ca sĩ nhóm Big Mama (Applied Music)
· Park Garam: Tay trống nhóm DickPunks (Applied Music)
· JeA: Ca sĩ nhóm Brown Eyed Girls (Applied Music)
· DJ Tukutz: DJ, nhà sản xuất và nhạc sĩ (Audio Production)
· Sim Z: Chơi Keyboard nhóm Pia (Audio Production)
· Lee Donku: Đạo diễn, biên kịch, diễn viên (Theater and Film)
· Lee Hongbin: Ca sĩ nhóm VIXX và diễn viên (Performing Arts)
· Zico: Ca sĩ nhóm Block B và nhà sản xuất thu âm (Performing Arts)
· Hyuk: Ca sĩ nhóm VIXX và diễn viên (Entertainment in Broadcasting)
· Jun. K: Ca sĩ nhóm 2PM và nhà sản xuất thu âm (Entertainment in Broadcasting)
· Noh Woojin: Diễn viên hài (Entertainment in Broadcasting)
· Lee Heejin: Ca sĩ và diễn viên (Entertainment in Broadcasting)
· Lee Kwangsoo: Diễn viên và nghệ sĩ giải trí (Entertainment in Broadcasting)
· Lee Eungyeol: Ảo thuật gia (Entertainment in Broadcasting)
· Nam Hyunjoon: Nghệ sĩ múa đương đại (Entertainment in Broadcasting)
· Nam Woohyun: Ca sĩ nhóm INFINITE và diễn viên (Entertainment in Broadcasting)
· Woohee: Ca sĩ nhóm Dal Shabet (Entertainment in Broadcasting)
· Yang Yoseob: Ca sĩ nhóm BEAST và diễn viên nhạc kịch (Entertainment in Broadcasting)
Nhóm nhạc Girls Generation
Lý do lựa chọn Học viện truyền thông và nghệ thuật Dong-A?
- Trường được trang bị cơ sở hạ tầng tiên tiến với những trang thiết bị hiện đại từ phòng thu, studio, phim trường, máy quay...
- Trường là học viện nghệ thuật xuất sắc đào tạo những nghệ sĩ chuyên nghiệp và nổi tiếng trong nước và toàn châu Á.
- Đội ngũ giảng viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn tốt, có kinh nghiệm thực tế giúp tạo nên những bài học bổ ích.
- Không giới hạn độ tuổi, trình độ học vấn, giúp cho những ai có niềm đam mê nghệ thuật đều có thể theo học.
- Kết hợp thực tiễn vào trong giảng dạy, giúp học viên có cơ hội trải nghiệm, thực hành nâng cao khả năng cũng như tài năng nghệ thuật của mình.
- Trường hỗ trợ khoá học tiếng Hàn 10 tuần đối với du học sinh chưa biết tiếng Hàn muốn theo học tại đây.
- Trường đã tạo nên nhiều sản phẩm âm nhạc, chương trình phát sóng truyền hình nổi tiếng cũng như những tác phẩm điện ảnh nổi bật, giúp học viên có cơ hội tiếp xúc với môi trường làm việc chuyên nghiệp ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường.
- Trường khuyến khích khả năng tự do sáng tạo của học viên, giúp cho học viên tạo nên những sản phẩm chất lượng nhất.
4. Các ưu đãi khi đăng ký nhập học.
– Du học sinh có thành tích tốt trong học tập sẽ được tài trợ các chuyến thăm và du lịch nước ngoài.
– Có thể tham gia vào các sự kiện do trường tổ chức ( lễ hội tại trường, các cuộc thi hát, sự kiện…)
– Tổ chức các chương trình hỗ trợ du học sinh từ nhập học đến ra trường.
– Tổ chức các lớp ôn thi topik và hỗ trợ chi phí thi TOPIK 1 lần cho du học sinh.
5. Khóa học và chi phí.
5.1 Khóa học
Học kỳ | Thời gian nộp hồ sơ | Học kỳ | Số tuần | Số tiết |
Học kỳ 1 | Tháng 11 – tháng 12 | Tháng 3 – tháng 7 | 20 tuần | 400 tiết |
Tháng 4 – tháng 8 | ||||
Học kỳ 2 | Tháng 5 – tháng 6 | Tháng 9 – tháng 11 | 20 tuần | 400 tiết |
Tháng 12 – tháng 2 |
5.2. Học phí
Học phí/năm học | Phí kí túc xá/6 tháng | Tiền bảo hiểm/ năm | Phí O.T/1 lần | Phí tuyển sinh/ 1 lần |
4.800.000 won | 960.000 won | 200.000 won | 100.000 won | 100.000 won |
II. ĐẠI HỌC
1. Khoa và chuyên ngành
Khoa | Chuyên ngành |
Khoa sáng tạo tổng hợp | Sáng tạo tổng hợp |
Khoa phát thanh và nghệ thuật tổng hợp | Chuyên ngành kỹ thuật truyền hình, chuyên ngành chế tạo âm thanh, chuyên ngành New Media contents |
Khoa Contents | Chuyên ngành sản xuất video, chuyên ngành sản xuất tin tức truyền hình, chuyên ngành điện ảnh truyền hình, chuyên ngành thiết kế video digital, chuyên ngành sản xuất quảng cáo. |
Khoa nghệ thuật | Chuyên ngành biểu diễn nghệ thuật, chuyên ngành sân khấu mỹ thuật, chuyên ngành nghệ thuật phim ảnh |
Khoa âm nhạc ứng dụng | Chuyên ngành nhạc khí, chuyên ngành thanh nhạc, chuyên ngành sáng tác nhạc |
Khoa nghệ sỹ truyền hình | Chuyên ngành nghệ sỹ truyền hình, chuyên ngành stylist, chuyên ngành quản trị văn nghệ |
– Học phí chuyên ngành: Tùy khoa ngành, trung bình vào khoảng 3.700.000 won cho 6 tháng
– Có học bổng cho sinh viên có Topik (các mức cụ thể trường đang xây dựng, ICO sẽ cập nhật khi có thông tin mới )
2. Ký túc xá và các hệ thống tiện nghi của trường.
3. Các chi phí phải nộp trước khi nhập học
( Tương đương 121.000.000 VNĐ tham khảo tỷ gía 1KRW=20VND)
làm biển tên, thẻ tên, bảng tên cài áo
- - Trường đại học Chodang Hàn Quốc
- - Trường cao đẳng Kỹ thuật Dongwon - Top 1%
- - Trường Đại Học Thần Học Seoul
- - TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ SINH HANYANG
- - TRƯỜNG ĐẠI HỌC NAMSEOUL HÀN QUỐC
- - Trường đại học Daejeon - DAEJEON UNIVESITY
- - Đại học Quốc Gia Incheon – Ngôi Trường Tổng Hợp Top Đầu Hàn Quốc
- - TRƯỜNG CAO ĐẲNG YONGIN SONGDAM
- - Trường Đại Học Keimyung University - 계명대학교 Hàn Quốc
- - Trường Đại Học Dongseo Busan Hàn quốc
Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn